QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC
SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành theo Quyết định số 160A/QĐ-CDT ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Hiệu trưởng Cao đẳng Xây dựng Công trình đô thị)
Tên ngành, nghề
|
: Công nghệ kỹ thuật Môi trường
|
Mã ngành, nghề
|
: 6510421
|
Trình độ đào tạo
|
: Cao đẳng
|
Hình thức đào tạo
|
: Chính quy
|
Đối tượng tuyển sinh
|
: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên
|
Thời gian đào tạo
|
: 2.5 năm
|
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo Công nghệ kỹ thuật môi trường trình độ cao đẳng định hướng bị cho người học sự phát triển toàn diện; có kiến thức về các nguyên lý kỹ thuật môi trường cơ bản, có khả năng áp dụng các kỹ năng kỹ thuật chuyên sâu để đảm đương công việc của một cử nhân cao đẳng ngành công nghệ kỹ thuật môi trường. Có khả năng tự học tập, nghiên cứu các giáo trình, tài liệu chuyên môn. Học lên các trình độ cao hơn hoặc liên thông ngang sang các chuyên ngành khối đào tạo kỹ thuật cùng bậc trình độ.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất
Có lập trường và quan điểm vững vàng về chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Nắm vững và vận dụng sáng tạo, linh hoạt các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước vào lĩnh vực môi trường. Hiểu và thực hiện đúng đắn giữa nghĩa vụ và quyền lợi của người công dân đối với đất nước.
1.2.2. Về kiến thức:
- Liệt kê được các thành phần cơ bản của môi trường.
- Trình bày được vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên.
- Đề xuất được một số giải pháp can thiệp thích hợp để bảo vệ môi trường và phòng
chống các yếu tố nguy cơ bảo vệ sức khỏe con người.
- Trình bày được những nội dung cơ bản về biến đổi khí hậu ở Việt Nam và các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Phân loại được các hợp phần chất thải rắn.
- Đánh giá được hiệu quả của các công trình xử lý nước.
- Lựa chọn được giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường phù hợp.
- Vận dụng linh hoạt các tiêu chuẩn môi trường trong quan trắc các thông số chỉ thị môi trường.
- Phân tích được một số chỉ tiêu cơ bản trong đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước.
1.2.3. Về kỹ năng
- Lập được báo cáo hiện trạng môi trường của khu vực khảo sát.
- Lấy được các mẫu phân tích một số chỉ tiêu môi trường và bảo quản mẫu đúng theo tiêu chuẩn quy định của nhà nước.
- Xác định được mức độ cần thiết làm sạch nước thải.
- Chọn được sơ đồ công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp.
- Nuôi cấy được các vi sinh vật có ích trong xử lý chất thải.
- Xác định được liều lượng hóa chất cần thiết trong xử lý nước.
- Vẽ được sơ đồ cấu tạo của các công trình xử lý nước và chất thải rắn.
- Sử dụng thành thạo một số máy đo nhanh các chỉ tiêu lý hóa học (Nhiệt độ, độ dẫn điện, pH, Độ đục, ô xy hòa tan, vi khí hậu).
- Vận hành trạm xử lý nước đúng quy trình kỹ thuật.
- Đạt trình độ 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
- Đạt trình độ B về tin học (theo quy định trình độ của Bộ GD&ĐT).
1.2.4.Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có thể làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc cụ thể ; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
- Có thể nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo và tự đào tạo.
- Có kỹ năng giao tiếp cơ bản trong tìm kiếm việc làm và tại nơi làm việc.
1.2.5. Về thái độ
Có động cơ nghề nghiệp đúng đắn, có đức tính cần cù chịu khó và sáng tạo trong nghề nghiệp. Có tác phong nhanh nhẹn, khiêm tốn, trung thực trong hoạt động nghề nghiệp. Có ý thức vươn lên trong học tập, không ngừng đưa tiến bộ kỹ thuật mới vào lĩnh vực sản xuất của ngành nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng, giá trị kinh tế cao cho xã hội.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, người học trở thành cử nhân công nghệ kỹ thuật môi trường có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, đào tạo và nghiên cứu quan trắc trong lĩnh vực môi trường.
2. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC:
- Khối lượng kiến thức, tối thiểu: 2205 giờ ( tương đương : 93 Tín chỉ)
|